Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà TốngNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tống Thái Tổ (tại vị 960-976) | |||
Kiến Long (建隆) | 960—11/963 | 4 năm | Nam Đường Nguyên Tông Lý Cảnh, Nam Đường Hậu Chủ Lý Dục; Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Hoằng Thục, Kinh Nam Thị trung Cao Bảo Úc, Cao Kế Xung cũng dùng niên hiệu này[1]:145,148,157 |
Càn Đức (乾德/干德) | 11/963—11/968 | 6 năm | Nam Đường Hậu Chủ Lý Dục, Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Hoằng Thục, Cao Ly cùng dùng niên hiệu này[1]:145,148[4]:184 |
Khai Bảo (開寶/开宝) | 12/968—976 | 9 năm | Tháng 10 năm thứ 9, Tống Thái Tông kế vị vẫn dùng. Nam Đường Hậu Chủ Lý Dục, Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Hoằng Thục cũng dùng niên hiệu này[1]:145,148,160 |
Tống Thái Tông (tại vị 976-997) | |||
Thái Bình Hưng Quốc (太平興國/太平兴国) | 12/976—11/984 | 9 năm | Ngô Việt Trung Ý Vương Tiền Hoằng Thục cũng dùng niên hiệu này[1]:148 |
Ung Hi (雍熙) | 11/984—987 | 4 năm | |
Đoan Củng (端拱) | 988— 989 | 2 năm | |
Thuần Hóa (淳化) | 990—994 | 5 năm | |
Chí Đạo (至道) | 995—997 | 3 năm | Tháng 3 năm thứ 3, Tống Chân Tông kế vị vẫn dùng[1]:160 |
Tống Chân Tông (tại vị 997-1022) | |||
Thành Bình (咸平) | 998—1003 | 6 năm | |
Cảnh Đức (景德) | 1004—1007 | 4 năm | |
Đại Trung Tường Phù (大中祥符) | 1008—1016 | 9 năm | Từ năm 1016, Cao Ly bắt đầu sử dụng niên hiệu Bắc Tống[4]:190 |
Thiên Hi (天禧) | 1017—1021 | 5 năm | |
Càn Hưng (乾興/乾兴) | 1022 | 1 năm | Tháng 2, Tống Nhân Tông kế vị vẫn dùng[1]:161 |
Tống Nhân Tông (tại vị 1022-1063) | |||
Thiên Thánh (天聖/天圣) | 1023—11/1032 | 10 năm | |
Minh Đạo (明道) | 11/1032—1033 | 2 năm | |
Cảnh Hữu (景祐) | 1034—11/1038 | 5 năm | |
Bảo Nguyên (寶元/宝元) | 11/1038—2/1040 | 3 năm | |
Khang Định (康定) | 2/1040—11/1041 | 2 năm | |
Khánh Lịch (慶曆/庆历) | 11/1041—1048 | 8 năm | |
Hoàng Hữu (皇祐) | 1049—3/1054 | 6 năm | |
Chí Hòa (至和) | 3/1054—9/1056 | 3 năm | |
Gia Hữu (嘉祐) | 9/1056—1063 | 8 năm | Tháng 4 năm thứ 8, Tống Anh Tông kế vị vẫn dùng[1]:161 |
Tống Anh Tông (tại vị 1063-1067) | |||
Trị Bình (治平) | 1064—1067 | 4 năm | Tháng 1 năm thứ 4, Tống Thần Tông kế vị vẫn dùng[1]:161 |
Tống Thần Tông (tại vị 1067-1085) | |||
Hi Ninh (熙寧/熙宁) | 1068—1077 | 10 năm | |
Nguyên Phong (元豐/元丰) | 1078—1085 | 8 năm | Tháng 2 năm thứ 8, Tống Tiết Tông kế vị vẫn dùng[1]:162 |
Tống Triết Tông (tại vị 1085-1100) | |||
Nguyên Hữu (元祐) | 1086—4/1094 | 9 năm | |
Thiệu Thánh (紹聖/绍圣) | 4/1094—5/1098 | 5 năm | |
Nguyên Phù (元符) | 6/1098—1100 | 3 năm | Tháng 1 năm thứ 3, Tống Huy Tông kế vị vẫn dùng[1]:162 |
Tống Huy Tông (tại vị 1100-1125) | |||
Kiến Trung Tĩnh Quốc (建中靖國/建中靖国) | 1101 | 1 năm | |
Sùng Ninh (崇寧/崇宁) | 1102—1106 | 5 năm | |
Đại Quán (大觀/大观) | 1107—1110 | 4 năm | |
Chính Hòa (政和) | 1111—10/1118 | 8 năm | |
Trùng Hòa (重和) | 11/1118—2/1119 | 2 năm | |
Tuyên Hòa (宣和) | 2/1119—1125 | 7 năm | Tháng 2 năm thứ 7, Tống Khâm Tông kế vị vẫn dùng[1]:162 |
Tống Khâm Tông (tại vị 1126-1127) | |||
Tĩnh Khang (靖康) | 1126—4/1127 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Ứng Vận (應運/应运) | 1-5/994 | Lý Thuận (李顺) | 5 tháng | |
Hóa Thuận (化順/化顺) | 1-10/1000 | Ngọc Quân (王均) | 10 tháng | |
Đắc Thánh (得聖/得圣) | 11/1047—1 nhuận/1048 | Vương Tắc (王则) | 4 tháng | hoặc ghi là Đắc Thắng(得胜), Đức Thắng (德胜), Đắc Thiên (得天)[1]:163—164 |
Cảnh Thụ (景瑞) | 1049—4/1052 | Nùng Trí Cao (儂智高) | 4 năm | |
Khải Lịch (啟歷/启历) | 5/1052—1/1053 | Nùng Trí Cao | 2 năm | |
Đoan Ý (端懿) | ? | Nùng Trí Cao | ? | Thấy trong "Ngọc Hải" của Vương Lực Quân, không rõ thời điểm |
Đại Lịch (大歷/大历) | ? | Nùng Trí Cao | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编), song Lý Sùng Trí nhận định là quốc hiệu của Nùng Trí Cao[1]:164 |
Long Hưng (隆興/隆兴) | ? | Triệu Thẩm (赵谂) | ? | hoặc ghi là Long Hưng (龙兴). Thời gian khoảng giữa năm 1102-1103[1]:164—165 |
Vĩnh Lạc (永樂/永乐) | 11/1120—4/1121 | Phương Lạp (方腊) | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Tống Cao Tông (tại vị 1127-1162) | |||
Kiến Viêm (建炎) | 5/1127—1130 | 4 năm | |
Thiệu Hưng (紹興/绍兴) | 1131—1162 | 32 năm | Tháng 6 năm thứ 32, Tống Hiếu Tông kế vị vẫn dùng[1]:166 |
Tống Hiếu Tông (tại vị 1162-1189) | |||
Long Hưng (隆興/隆兴) | 1163—1164 | 2 năm | |
Càn Đạo (乾道/干道) | 1165—1173 | 9 năm | |
Thuần Hi (淳熙) | 1174—1189 | 16 năm | Tháng 2 năm thứ 16, Tống Quang Tông kế vị vẫn dùng[1]:166 |
Tống Quang Tông (tại vị 1189-1194) | |||
Thiệu Hi (紹熙/绍熙) | 1190—1194 | 5 năm | Tháng 7 năm thứ 5, Tống Ninh Tông kế vị vẫn dùng[1]:166—167 |
Tống Ninh Tông (tại vị 1194-1224) | |||
Khánh Nguyên (慶元/庆元) | 1195—1200 | 6 năm | |
Gia Thái (嘉泰) | 1201—1204 | 4 năm | |
Khai Hi (開禧/开禧) | 1205—1207 | 3 năm | |
Gia Định (嘉定) | 1208—1224 | 17 năm | Tháng 8 năm thứ 17, Tống Lý Tông kế vị vẫn dùng[1]:167 |
Tống Lý Tông (tại vị 1224-1264) | |||
Bảo Khánh (寶慶/宝庆) | 1225—1227 | 3 năm | |
Thiệu Định (紹定/绍定) | 1228—1233 | 6 năm | |
Đoan Bình (端平) | 1234—1236 | 3 năm | |
Gia Hi (嘉熙) | 1237—1240 | 4 năm | |
Thuần Hữu (淳祐)] | 1241—1252 | 12 năm | |
Bảo Hữu (寶祐/宝祐) | 1253—1258 | 6 năm | |
Khai Khánh (開慶/开庆) | 1259 | 1 năm | |
Cảnh Định (景定) | 1260—1264 | 5 năm | Tháng 10 năm thứ 5, Tống Độ Tông kế vị vẫn dùng[1]:167 |
Tống Độ Tông (tại vị 1264-1274) | |||
Hàm Thuần (咸淳) | 1265—1274 | 10 năm | Tháng 7 năm 10, Tống Cung Đế kế vị vẫn dùng[1]:167 |
Tống Cung Tông (tại vị 1274-1276) | |||
Đức Hữu (德祐) | 1275—4/1276 | 2 năm | |
Tống Đoan Tông (tại vị 1276-1278) | |||
Cảnh Viêm (景炎) | 5/1276—4/1278 | 3 năm | |
Triệu Bính (tại vị 1278-1279) | |||
Tường Hưng (祥興/祥兴) | 5/1278—3/1279 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Minh Thụ (明受) | 3-4/1129 | Triệu Phu (赵旉) | 2 tháng | |
Thiên Tại (天载) | 2-3/1130 | Chung Tướng (钟相) | 2 tháng | hoặc ghi là Thiên Chiến (天战)[1]:169 |
Chính Pháp (正法) | ? | Lý Hiệp Nhung (李合戎) Lôi Tiến (雷進) | ? | Ước tính vào những năm Kiến Viêm[22] |
Nhân Tri (人知) | ? | Lôi Tiến (雷進) | ? | hoặc ghi là Nhân Hòa (人和). Ước tính vào những năm Kiến Viêm[1]:169—170 |
Thái Bình (太平) | ? | Lôi Tiến (雷進) | ? | Thấy trong "Ngọc hải" (玉海) của Vương Ứng Lân. Ước tính vào những năm Kiến Viêm[1]:170 |
Phụ Xương (阜昌) | 2/1131—11/1137 | Lưu Dự (刘豫) | 7 năm | |
Đại Thánh Thiên Vương (大聖天王) | 4/1133—6/1135 | Dương Yêu (杨幺) | 3 năm | hoặc ghi Thái Bình Thánh Chính (大天圣正)[1]:170—171 |
Canh Tuất (庚戌) | ? | Dương Yêu | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc |
La Bình (羅平/罗平) | 6/1141 | Vương Pháp Ân (王法恩) | 1 tháng | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân |
Càn Trinh (乾貞/干贞) | 1176 | A Tạ (阿謝) | 1 năm | |
La Bình (羅平/罗平) | 6-10/1179 | Lý Tiếp (李接) | 5 tháng | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân |
Chuyển Vận (轉運/转运) | 1-21207 | Ngô Hi (吴曦) | 2 tháng | Thấy trong "Chính nhuận khảo" (正闰考) của Trầm Đức Phù |
Trùng Đức (重德) | 1229 | Liệu Sâm (廖森) | 1 năm | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân |
Thiên Chiến (天戰/天战) | ? | Trần Vạn (陈万) | ? | Thấy trong "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân, không rõ ngày tháng |
Long Hưng (龍興/龙兴) | ? | Lý Tử Dương (李子扬) | ? | Không rõ thời điểm. Lý Sùng Trí nhận định có thể là nhầm lẫn với niên hiệu của Hầu Tử Quang (侯子光) thời Hậu Triệu[1]:172—173 |
Thiên Định (天定) | ? | Từ Chân Nhất (徐真一) | ? | Không rõ thời điểm, Lý Sùng Trí nhận định hựu danh của Từ Thọ Huy (徐寿辉) thời cuối Nguyên cũng là Từ Chân Nhất, kiến nguyên Thiên Định và nghi rằng đấy là ghi lẫn.[1]:173 |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà TốngLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/